Cọc tiếp địa đồng thau là một thành phần quan trọng trong hệ thống tiếp địa, giúp đảm bảo an toàn điện cho các công trình dân dụng và công nghiệp. Để đánh giá chất lượng của cọc đồng thau, cần dựa trên các tiêu chuẩn quốc tế và trong nước. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về các tiêu chuẩn áp dụng cho cọc tiếp địa đồng thau, giúp người dùng hiểu rõ hơn về yêu cầu kỹ thuật và đảm bảo lựa chọn sản phẩm phù hợp.
Tiêu Chuẩn Quốc Tế
Tiêu Chuẩn UL 467 (Underwriters Laboratories)
- Đây là tiêu chuẩn của Hoa Kỳ quy định về các yêu cầu kỹ thuật đối với hệ thống tiếp địa và cọc tiếp địa.
- Xác định độ dẫn điện, độ bền cơ học và khả năng chống ăn mòn của cọc đồng thau.
- Đảm bảo rằng cọc có thể chịu được điều kiện môi trường khắc nghiệt và duy trì hiệu suất tiếp địa ổn định trong thời gian dài.
Tiêu Chuẩn IEEE 80-2013
- Được sử dụng rộng rãi trong thiết kế hệ thống tiếp địa cho các trạm biến áp.
- Định nghĩa các yêu cầu về điện trở suất, độ sâu chôn cọc và cách đấu nối hệ thống tiếp địa để đảm bảo an toàn tối đa.
- Quy định phương pháp đo điện trở tiếp địa và các yêu cầu về chống ăn mòn cho vật liệu đồng thau.
Tiêu Chuẩn IEC 62561-2
- Đây là tiêu chuẩn quốc tế về hệ thống tiếp địa và chống sét, do Ủy ban Kỹ thuật Điện Quốc tế (IEC) ban hành.
- Quy định các yêu cầu về độ bền vật liệu, khả năng chống ăn mòn và độ dẫn điện của cọc tiếp địa.
- Xác định các bài kiểm tra cơ học và điện học để đảm bảo cọc tiếp địa có thể hoạt động hiệu quả trong các môi trường khác nhau.

Tiêu Chuẩn Chất Lượng Trong Nước
Tiêu Chuẩn Việt Nam (TCVN)
- TCVN 9358:2012 – Tiêu chuẩn về thiết kế, thi công và kiểm tra hệ thống tiếp địa.
- TCVN 9385:2012 – Yêu cầu kỹ thuật đối với hệ thống chống sét cho công trình xây dựng.
- TCVN 7547:2005 – Quy định kỹ thuật về vật liệu và phương pháp kiểm tra hệ thống tiếp địa.
Tiêu Chuẩn QCVN (Quy Chuẩn Kỹ Thuật Quốc Gia)
- QCVN 06:2019/BXD – Tiêu chuẩn về an toàn điện trong công trình xây dựng.
- QCVN 18:2014/BXD – Quy định về chống ăn mòn và bảo vệ hệ thống tiếp địa trong môi trường đặc biệt.
Các Yếu Tố Quan Trọng Khi Đánh Giá Cọc Tiếp Địa Đồng Thau
Thành Phần Hợp Kim
- Theo các tiêu chuẩn quốc tế, cọc tiếp địa đồng thau phải có hàm lượng đồng từ 60 – 80%, kết hợp với kẽm để tăng cường độ bền cơ học.
- Cọc có hàm lượng đồng quá thấp sẽ ảnh hưởng đến độ dẫn điện và khả năng chống ăn mòn.
Độ Dày Và Chiều Dài Cọc Tiếp Địa Đồng Vàng
- Độ dày lớp đồng ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu suất dẫn điện và tuổi thọ của cọc.
- Chiều dài cọc phổ biến từ 1.5m – 2.4m, đáp ứng tiêu chuẩn về khả năng tiếp đất hiệu quả.
Khả Năng Chống Ăn Mòn
- Theo tiêu chuẩn IEC 62561-2, cọc đồng thau phải có khả năng chống ăn mòn tốt để đảm bảo tuổi thọ trên 10 – 15 năm trong điều kiện môi trường tiêu chuẩn.
- Các bài kiểm tra chống ăn mòn bao gồm thử nghiệm muối, độ ẩm và điều kiện môi trường khắc nghiệt.
Việc lựa chọn cọc tiếp địa đồng thau cần dựa vào các tiêu chuẩn chất lượng quốc tế và trong nước để đảm bảo hiệu suất và độ bền lâu dài. Khi mua cọc tiếp địa, cần kiểm tra các thông số kỹ thuật như hàm lượng đồng, độ dày, khả năng chống ăn mòn và độ dẫn điện để đảm bảo phù hợp với yêu cầu của công trình. Hy vọng bài viết này giúp bạn hiểu rõ hơn về các tiêu chuẩn chất lượng của cọc tiếp địa đồng thau và đưa ra lựa chọn chính xác nhất!
Mua Cọc Tiếp Địa Đồng Ở Đâu Giá Tốt Uy Tín Chất Lượng

Việc lựa chọn sản phẩm này sẽ không chỉ đảm bảo an toàn mà còn tối ưu hóa hiệu suất tiếp địa cho các công trình hiện đại.
- Khu vực miền bắc các tỉnh thành chính như: Chống sét Hà Nội, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Bắc Giang, Ninh Bình, Thanh Hoá, Phú Thọ…
- Khu vưc miền trung: TP Đà Nẵng
- Khu vực miền nam: TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương…
Hãy liên hệ với chúng tôi để nhận được giải pháp thi công cũng như báo giá cọc tiếp địa bằng đồng sớm nhất!
Địa chỉ: Số 4, Ngách 66, Ngõ 299 Hoàng Mai, P. Văn Thụ, Q. Hoàng Mai, TP. Hà Nội
Hotline: 098.154.1221 – 0971.661.465