Trong hệ thống chống sét và tiếp địa, lựa chọn vật tư phù hợp là yếu tố then chốt quyết định hiệu quả và độ bền của công trình. Một trong những sản phẩm được sử dụng phổ biến hiện nay là cọc tiếp địa mạ đồng. Nhờ sở hữu lõi thép cường lực bên trong và lớp mạ đồng nguyên chất bên ngoài, cọc mạ đồng mang lại hiệu suất cao trong việc dẫn điện và chống ăn mòn trong đất.
Bài viết sau đây sẽ giới thiệu đầy đủ về khái niệm, cấu tạo, công nghệ sản xuất cũng như những ưu điểm của cọc tiếp địa mạ đồng. Qua đó, giúp người dùng có thêm thông tin để lựa chọn loại cọc phù hợp cho từng công trình cụ thể.
Cọc Tiếp Địa Mạ Đồng Là Gì?
Cọc tiếp địa mạ đồng là loại cọc chôn dưới lòng đất trong hệ thống tiếp địa, có tác dụng dẫn dòng điện rò hoặc dòng sét từ thiết bị xuống đất, đảm bảo an toàn cho con người và hệ thống điện.
Cọc thường được sản xuất từ lõi thép có cường độ chịu lực cao, bề mặt bên ngoài được phủ một lớp đồng nguyên chất nhằm tăng khả năng dẫn điện, chống oxy hóa và nâng cao tuổi thọ khi sử dụng trong môi trường đất ẩm, nhiễm phèn hoặc mặn.
So với cọc thép trần, cọc mạ kẽm hoặc cọc đồng nguyên chất, loại cọc thép mạ đồng có sự cân bằng tối ưu giữa chất lượng và chi phí. Đây là lý do nó được ưu tiên sử dụng trong nhiều hệ thống tiếp địa hiện nay.

Cấu Tạo Cọc Tiếp Địa Mạ Đồng
Cọc mạ đồng được sản xuất theo tiêu chuẩn kỹ thuật cụ thể, đảm bảo vừa chịu lực tốt vừa dẫn điện hiệu quả. Một số đặc điểm kỹ thuật chính bao gồm:
- Lõi thép được kéo nguội, có độ bền ≥ 580 N/mm².
- Lớp mạ đồng nguyên chất ≥ 99.9%, có độ dày từ 0.25mm đến 0.5mm.
- Chiều dài phổ biến là 2.4 mét.
- Đường kính phổ biến từ D14, D16, D17.2 đến D20.
- Đầu cọc được tiện nhọn để dễ dàng đóng sâu xuống đất, đầu còn lại có thể ren ngoài để nối dài.
Một số quy cách phổ biến:
Đường kính | Chiều dài | Độ dày lớp mạ | Xuất xứ phổ biến |
---|---|---|---|
D14 | 2.4m | 0.25mm | Việt Nam, Ấn Độ |
D16 | 2.4m | 0.25mm–0.5mm | Ấn Độ, Malaysia |
D17.2 | 2.4m | 0.25mm–0.5mm | Hàn Quốc, Ấn Độ |
D20 | 2.4m | 0.5mm | Dự án đặc biệt |
Công Nghệ Mạ Đồng
Hiện nay, cọc tiếp địa mạ đồng được sản xuất bằng hai công nghệ chính:
- Mạ điện phân: Sử dụng dòng điện để mạ lớp đồng đều lên bề mặt lõi thép. Lớp mạ mịn, bám chắc và dẫn điện tốt. Thường áp dụng cho các công trình yêu cầu chất lượng cao.
- Mạ cơ khí (ép lớp): Ép cơ học lớp đồng lên lõi thép. Giá thành rẻ hơn nhưng lớp mạ dễ bong tróc hơn nếu thi công sai kỹ thuật.
Mỗi công nghệ có ưu điểm riêng, nhưng nhìn chung, cả hai đều mang lại hiệu quả tốt hơn hẳn so với các loại cọc không mạ hoặc mạ kẽm.
Ưu Điểm Của Cọc Mạ Đồng
- Dẫn điện tốt: Nhờ lớp đồng có điện trở thấp, dòng sét và dòng điện rò được truyền nhanh chóng và an toàn.
- Chống ăn mòn cao: Lớp đồng nguyên chất giúp cọc không bị gỉ sét, duy trì độ bền trong thời gian dài.
- Tuổi thọ cao: Có thể sử dụng từ 25 đến 40 năm tùy điều kiện đất và lớp mạ.
- Chi phí hợp lý: Rẻ hơn đáng kể so với cọc đồng nguyên chất nhưng vẫn đảm bảo hiệu quả sử dụng.
- Thi công dễ dàng: Cọc nhẹ, dễ đóng sâu xuống đất, dễ nối dài bằng ống ren hoặc ống nối.
Ứng Dụng Của Cọc Tiếp Địa Mạ Đồng
- Dùng trong hệ thống chống sét trực tiếp và chống sét lan truyền.
- Tiếp địa cho trạm biến áp, trạm phát sóng BTS.
- Tiếp địa cho hệ thống năng lượng mặt trời.
- Ứng dụng trong các công trình dân dụng, nhà máy, xí nghiệp, trung tâm dữ liệu…
Bảng Giá Tham Khảo Cọc Mạ Đồng Tiếp Địa
Quy cách | Giá bán lẻ (VNĐ/cây) | Ghi chú |
---|---|---|
Cọc mạ đồng D14 x 2.4m | 70.000 – 90.000 | Phổ biến trong dân dụng |
Cọc mạ đồng D16 x 2.4m | 100.000 – 130.000 | Được dùng nhiều cho nhà xưởng |
Cọc mạ đồng D17.2 | 130.000 – 160.000 | Dùng cho hệ thống điện trung thế |
Cọc mạ đồng D20 | 170.000 – 200.000 | Sử dụng trong dự án lớn |
Giá trên mang tính tham khảo và có thể thay đổi theo số lượng, thời điểm nhập khẩu, xuất xứ và độ dày lớp mạ.

Mua Cọc Tiếp Địa Đồng Ở Đâu Giá Tốt Uy Tín Chất Lượng
Việc lựa chọn sản phẩm này sẽ không chỉ đảm bảo an toàn mà còn tối ưu hóa hiệu suất tiếp địa cho các công trình hiện đại.
- Khu vực miền bắc các tỉnh thành chính như: Chống sét Hà Nội, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Bắc Giang, Ninh Bình, Thanh Hoá, Phú Thọ…
- Khu vưc miền trung: TP Đà Nẵng
- Khu vực miền nam: TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương…
Hãy liên hệ với chúng tôi để nhận được giải pháp thi công cũng như báo giá cọc mạ đồng tiếp địa sớm nhất!
Địa chỉ: Số 4, Ngách 66, Ngõ 299 Hoàng Mai, P. Văn Thụ, Q. Hoàng Mai, TP. Hà Nội
Hotline: 098.154.1221 – 0971.661.465